Tên nghề: Hàn công nghệ cao
Tŕnh độ đào tạo: Sơ cấp
Đối tượng tuyển sinh: Đối tượng có nhu cầu học nghề từ 15 tuổi trở lên, đáp ứng đủ điều kiện về sức khỏe và trình độ học vấn.
Số lượng mô đun đào tạo: 06
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Sơ cấp
1. Kiến thức
- Trang bị cho người học kiến thức cơ bản, các môdul cần thiết về nghề hàn điện hồ quang tay, và hàn điện cực không nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ (TIG), hàn bán tự động trong môi trường khí bảo vệ(MAG):
- Đọc được bản vẽ kỹ thuật, xây dựng được các phương pháp thi công sản phẩm, kết cấu hàn.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng, vận hành thành thạo các trang thiết bị của ngành hàn và gia công cơ khí liên quan. Vận dụng kỹ năng nghề đã học để hoàn thành các sản phẩm nghề hàn đạt yêu cầu kỹ thuật. Hàn đựơc mối hàn ở các vị trí 1G; 1F: 2G; 2F; 3G, hàn TIG bằng phương pháp hàn hồ quang và hàn bán tự động trong môi trường khí bảo vệ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
- Có khả năng tự tổ chức sản xuất hoặc làm việc theo nhóm đảm bảo an toàn lao động.
3. Cơ hội việc làm, năng lực tự chủ và trách nhiệm:
3.1. Cơ hội việc làm
Người học sau khi hoàn thành chương trình có cơ hội làm việc tại các công ty, xí nghiệp lắp máy, cầu đường và lắp dựng nhà thép tiền chế; thi công trên nhiều loại vật liệu khác nhau.
3.2. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm trong học tập;
- Có thái độ nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ trong học tập.
- Giáo dục đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tác phong, kỹ luật trong lao động.
- Rèn luyện ý thức trách nhiệm, ý thức tiết kiệm, an toàn lao động, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
- Xây dựng cho học sinh có lối sống lành mạnh và trung thực, có lòng yêu nước, biết làm giàu chính đáng trên cơ sở nghề đã học
II. THỜI GIAN KHOÁ HỌC:
+ Lý thuyết : 75 h (22%)
+ Bài tập, thực hành : 255 h ( 78%)
III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MĐ |
Tên Môđun |
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
BT + KT |
MĐ 01 |
Môdul Vẽ kỹ thuật |
15 |
7 |
7 |
1 |
MĐ 02 |
Môdul kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động |
15 |
7 |
7 |
1 |
MĐ 03 |
Môdul hàn điện |
120 |
15 |
100 |
5 |
MĐ 04 |
Môdul hàn MAG cơ bản |
30 |
5 |
24 |
1 |
MĐ 05 |
Môdul hàn MAG nâng cao |
120 |
22 |
94 |
4 |
MĐ 06 |
Môdul hàn TIG |
30 |
5 |
24 |
1 |
|
Cộng |
330 |
61 |
256 |
13 |
IV. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Kế hoạch tuyển sinh :
- Tuyển sinh liên tục trong năm
- Tất cả các đối tượng có nhu cầu từ 15 tuổi trở lên, đủ sức khỏe, có trÌnh độ nhất định
2. Mở lớp và đào tạo :
- Hiệu trưởng quyết định mở lớp khi có đủ học viên nhưng không quá 25 người trên một lớp.
- Đào tạo tập trung; theo hình thức tích hợp, theo thứ tự các mô đun.
- Giáo viên giảng dạy các mô đun đạt chuẩn theo quy định
V. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
4.1. Điều kiện giảng dạy và học tập:
a. Học lý thuyết: Mỗi ngày học không quá 8 tiết lý thuyết (mỗi tiết 45 phút, nghỉ giải lao 5 phút sau mỗi tiết học), một tuần học 30 tiết.
b. Học thực hành: Mỗi ngày học 6 giờ, một tuần học không quá 40 giờ
4.2. Điều kiện tốt nghiệp
Người học được dự thi kết thúc khóa học với các điều kiện sau :
- Các điểm tổng kết môn học, mô đun phải đạt 5.0 trở lên
- Không trong thời gian đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại thời điểm tổ chức kiểm tra hoặc thi kết thúc kháa học.
- Người học trình độ sơ cấp nghề được công nhận tốt nghiệp khi có điểm tổng kết khóa học từ 5.0 trở lên.
VI. PHƯƠNG PHÁP VÀ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ SAU KHI KẾT THÚC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO VÀ KẾT THÚC KHÓA HỌC
a. Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ
- Hình thức kiểm tra thường xuyên : Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra thường xuyên : + Lý thuyết : không quá 30 phút
+ Thực hành : không quá 4 giờ
- Hình thức kiểm tra định kỳ : Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra định kỳ : + Lý thuyết : từ 30 – 45 phút
+ Thực hành : không quá 4 giờ
- Điểm đánh giá kết quả học tập của học sinh theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân một con số.
b. Kiểm tra kết thúc mô đun:
- Hình thức kiểm tra hết môn : Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra : + Lý thuyết : không quá 120 phút
+ Thực hành : không quá 8 giờ
- Thời gian kiểm tra của các mô-đun được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành và được tính vào thời giờ thực hành.
- Thang điểm đánh giá : Điểm đánh giá kết quả học tập của học sinh theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân một con số.
- Cách tính điểm mô đun :
+ Điểm mô đun là điểm trung bình các điểm kiểm tra có trọng số là 0.4 và điểm kiểm tra kết thúc mô đun có trọng số là 0.6
+ Điểm trung bình các điểm kiểm tra là trung bình cộng các điểm kiểm tra thường xuyên, điểm kiểm tra định kỳ theo hệ số của từng loại điểm. Trong đó, điểm kiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra định kỳ tính hệ số 2.
c. Thi kết thúc khóa học
- Hình thức thi kết thúc khóa học : Thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp.
- Thời gian kiểm tra : không quá 24 giờ
- Thang điểm đánh giá : Điểm đánh giá kết quả học tập của học sinh theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân một con số.
LIÊN HỆ NHÂN VIÊN TƯ VẤN
LỊCH HỌC KHOA ĐIỆN TỬ
LỊCH HỌC KHOA CƠ KHÍ