1. Tên nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí Trình độ đào tạo: Sơ cấp
2. Đối tượng tuyển sinh: Từ 15 tuổi trở lên, có sức khỏe phù hợp
3. Mô tả về khóa học và mục tiêu đào tạo
3.1. Mô tả về khóa học:
+ Thời gian đào tạo: 09 tháng.
+ Thời gian học tập: 36 tuần
3.2. Mục tiêu đào tạo:
a. Kiến thức:
+ Hiểu được quy trình: lắp đặt, vận hành các hệ thống điều hòa không khí trung tâm, điều hòa không khí cục bộ an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;
+ Hiểu được quy trình: bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống lạnh an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;
+ Kiểm tra được chất lượng hệ thống thiết bị, thiết bị, nguyên vật liệu chuyên ngành đầu vào;
+ Phân tích được các hư hỏng thông thường về điện, lạnh trong các các hệ thống lạnh;
+ Am hiểu các dụng cụ, thiết bị chính được sử dụng trong nghề.
b. Kỹ năng:
+ Thực hiện được quy trình: lắp đặt, vận hành các hệ thống máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;
+ Thực hiện được quy trình: lắp đặt, vận hành các hệ thống điều hòa không khí trung tâm, cục bộ an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;
+ Thực hiện được quy trình: bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống lạnh an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;
+ Sửa chữa được các hư hỏng thông thường về điện, lạnh trong các hệ thống lạnh;
+ Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị chính trong nghề;
+ Làm được các công việc đơn giản hoặc công việc có tính lặp lại của một nghề và các kỹ năng cần thiết khác tương thích với nghề.
c. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển đổi thông tin theo yêu cầu; biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của mình.
d. Cơ hội việc làm:
Sau khi ra trường các em là những người thợ điện lạnh lành nghề, làm ở bộ phận lắp đặt, bảo trì, sửa chữa điện điện lạnh đơn giản ít đòi hỏi tư duy trong các công ty, nhà máy, xí nghiệp, hoặc có thể là công nhân vận hành hệ thống điện lạnh.
4. Danh mục số lượng, thời lượng của các mô-đun
Mã, MH, MĐ |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các mô đun kỹ thuật cơ sở |
255 |
92 |
147 |
16 |
MĐ 01 |
Vật liệu điện lạnh |
30 |
12 |
16 |
2 |
MĐ 02 |
An toàn lao động, điện - lạnh và vệ sinh công nghiệp |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ 03 |
Đo lường điện - lạnh |
45 |
15 |
26 |
4 |
MĐ 04 |
Máy điện |
60 |
20 |
36 |
4 |
MĐ 05 |
Trang bị điện |
90 |
30 |
56 |
4 |
II |
Các mô đun chuyên môn nghề |
540 |
89 |
415 |
36 |
MĐ 06 |
Lạnh cơ bản |
120 |
30 |
82 |
8 |
MĐ 07 |
Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 08 |
Hệ thống máy lạnh công nghiệp |
60 |
14 |
42 |
4 |
MĐ 09 |
Hệ thống điều hoà không khí cục bộ |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 10 |
Hệ thống điều hoà không khí trung tâm |
60 |
15 |
41 |
4 |
MĐ 11 |
Thực tập tốt nghiệp |
120 |
|
108 |
12 |
Tổng cộng |
795 |
181 |
562 |
52 |
5. Thời gian khóa học và thời gian thực học:
5.1. Thời gian của khoá học:
+ Thời gian đào tạo: 09 tháng
+ Thời gian học tập: 36 tuần
5.2. Phân bổ thời gian thực học:
+ Thời gian học lý thuyết: 181 tiết
+ Thời gian học thực hành: 562 tiết
6. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
+ Quy trình đào tạo: đào tạo tập trung và theo thứ tự mô đun.
+ Điều kiện tốt nghiệp: Hoàn thành 11 mô đun.
7. Phương pháp đánh giá và thang điểm.
7.1. Kiểm tra kết thúc mô đun:
+ Hình thức kiểm tra hết mô đun : Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
+ Thời gian kiểm tra : - Lý thuyết : không quá 120 phút
- Thực hành : không quá 6 giờ
+ Thời gian kiểm tra của các mô-đun được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành và được tính vào thời giờ thực hành.
7.2. Kiểm tra kết thúc khóa học.
Bài tập kỹ năng tổng hợp |
Điều kiện kiểm tra/ thi |
Phương pháp đánh giá |
Ghi chú |
Thực Hành |
Hoàn thành 11 mô-đun |
- Làm bài thi có sản phẩm - Thang điểm 10 |
|
8. Hướng dẫn sử dụng chương trình:
- Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính bằng tuần và giờ học.
- Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy đổi như sau :
+ Một giờ học thực hành là 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút.
+ Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô-đun không quá 8 giờ học.
+ Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học.
- Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý thuyết.
LIÊN HỆ NHÂN VIÊN TƯ VẤN
LỊCH HỌC KHOA ĐIỆN TỬ
LỊCH HỌC KHOA CƠ KHÍ